3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → 6NaNO3 + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(NO3)2 + Na3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → 6NaNO3 + Ba3(PO4)2↓
Phản ứng hóa học:
3Ba(NO3)2 + 2Na3PO4 → 6NaNO3 + Ba3(PO4)2↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na3PO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa bari photphat trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Ba(NO3)2, Ca(NO3)2 cũng có khả năng phản ứng với Na3PO4 tạo kết tủa Ca3(PO4)2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Na, K, Ca đều có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối
Ví dụ 3: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K B. Be, Na, Ca
C. Na, Fe, K D. Na, Cr, K
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm, kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường (trừ Be không phản ứng với H2O ở bất kì nhiệt độ nào
Bài viết liên quan
- Ba(NO3)2 + K2CO3 → 2KNO3 + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H2 tạo ra vinyl axetilen | 2CH≡CH → CH≡CH-CH=CH2 (vinyl axetilen) - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Ag + O3 → Ag2O + O2 - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H2 tạo ra benzen | 3CH≡CH → C6H6 ( benzen ) - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Ag + Cl2 → 2AgCl ↓ - Cân bằng phương trình hóa học