2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Ca(OH)2 + 4NO2 → Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn một ít khí NO2 vào cốc đựng dung dịch Ca(OH)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ca(OH)2 phản ứng với NO2 thu được canxi nitrat và canxi nitrit
Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH và Ba(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với NO2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng
A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.
Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2
Bài viết liên quan
- Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + N2O5 → Ca(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng nhiệt phân: Ca(OH)2 → CaO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + H2O2 → 2H2O + CaO2 ↓ - Cân bằng phương trình hóa học