Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg(NO3)2 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KNO3
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ KOH vào ống nghiệm chứa dung dịch Mg(NO3)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng.
Bạn có biết
- Các dung dịch muối của magie có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Hiện tượng xảy ra khi cho KOH vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.
D. thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Hướng dẫn giải:
Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2KNO3
Đáp án A.
Ví dụ 2:
cặp chất nào sau cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. KOH và MgCl2.
B. KOH và Mg(NO3)2.
C. K2CO3 và MgCl2.
D. K2SO4 và Mg(NO3)2.
Hướng dẫn giải:
K2SO4 và Mg(NO3)2 không phản ứng với nhau.
Đáp án D .
Ví dụ 3:
Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml KOH aM thu được kết tủa có khối lượng 0,29 gam. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,01. C. 0,2. D. 0,02.
Hướng dẫn giải:
a = 0,01: 0,1 = 0,1.
Đáp án A.
Bài viết liên quan
- Phản ứng nhiệt phân: 2Mg(NO3)2 -to→ 2MgO + 4NO2 ↑ + O2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(NO3)2 + Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ + Ca(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học