Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2(SO4)3 + Al  một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1297
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Nhôm tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn Al tan dần trong dung dịch

    Bạn có biết

    Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 

    A. Chỉ sủi bọt khí

    B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

    C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

    D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

    A. Oxi hóa    B. Khử    C. xúc tác    D. chất tạo môi trường.

    Hướng dẫn giải

    Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:

    A. Sắt(II)bromua

    B. Sắt(III)bromua

    C. Cả A và B

    D. Không xảy ra phản ứng

    Hướng dẫn giải

    2Fe + 3Br2 → 2FeBr3

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

1297
  Tải tài liệu