Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2(SO4)3 + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe2(SO4)3 + Al → Al2(SO4)3 + FeSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn Al tan dần trong dung dịch
Bạn có biết
Muối sắt (III) tác dụng với Cu và các kim loại không tan đứng trước Fe tạo thành muối sắt (II) hoặc Fe
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl
Đáp án : C
Ví dụ 2: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?
A. Oxi hóa B. Khử C. xúc tác D. chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải
Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.
Đáp án : B
Ví dụ 3: Đun sôi hỗn hợp sắt với dung dịch brom bão hòa. Sản phẩm thu được là:
A. Sắt(II)bromua
B. Sắt(III)bromua
C. Cả A và B
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải
2Fe + 3Br2 → 2FeBr3
Đáp án : B
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3+ Mg → 2FeSO4 + MgSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Zn → 2FeSO4 + ZnSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình nhiệt phân: FeCl2 → Cl2↑ + Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeCl2 +H2SO4 → 2HCl + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học