2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + Fe2O3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phương trình hóa học:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Nung Al và Fe2O3 ở điều kiện nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Al2O3 kết tủa trắng, màu đỏ của Fe2O3 mất dần thành màu trắng xám của Fe.
Bạn có biết
Al có thể phản ứng với các oxit của kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hoá học để tạo thành nhôm oxit và kim loại tương ứng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
A. 2,7 gam.
B. 8,1 gam.
C. 5,4 gam.
D.10,2 gam.
Hướng dẫn giải
Chọn C.
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
nFe2O3==0,1 mol ⇒ nAl=2nFe2O3=0,2 mol
mAl=0,2.27=5,4 gam
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Al có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm
A. Al2O3 và Fe
B. Al, Fe và Al2O3
C. Al, Fe, Fe2O3 và Al2O3
D. Al2O3, Fe và Fe2O3
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
= ⇒ Fe2O3 hết, Al dư.
⇒ Sau phản ứng hỗn hợp là: Al2O3, Fe và Fe2O3 dư.
Ví dụ 3:Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là:
A. 61,5 g
B. 56,1 g
C. 65,1g
D. 51,6 g
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mchất rắn=mAl+mFe2O3=8,1+48=56,1 gam
Bài viết liên quan
- 8Al + 30HNO3(loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học