4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mn + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
Dung dịch HNO3 loãng
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mn tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Tạo thành dung dịch không màu và không thấy có khí thoát ra.
Bạn có biết
Mangan với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho Mn tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:
A. Mn + 4HNO3 → Mn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
B. 3Mn + 8HNO3 → 3Mn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
C. 5Mn + 12HNO3 → 5Mn(NO3)2 + N2 + 6H2O
D. 4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3
Ví dụ 2: Cho 8,25 g Mn tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch muối không màu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 g B. 20,9 g C. 29,85 g D. 47,75 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có : nMn = 8,25/55= 0,15 mol
Phương trình hóa học :4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Theo phương trình : nMn(NO3)2 = nMn = 0,15 mol; nNH4NO3 = 1 /4. n Mn= 0,0375 mol
⇒ m muối = mMn(NO3)2 + mNH4NO3 = 0,15.179 + 0,0375.80 = 29,85 g
Ví dụ 3:. Cho phản ứng sau: Mn + HNO3 → Mn(NO3)2 + NH4NO3+ H2O
Hệ số tối giản của HNO3 trong phản ứng trên là:
A. 20 B. 21 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
4Mn + 10HNO3 → 4Mn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O