Ba + F2 → CaF2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba + F2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba + H2SO4 → H2 ↑ + BaSO4 ↓
Phản ứng hóa học:
Ba + H2SO4 → H2 ↑ + BaSO4 ↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Bari phản ứng với dung dịch axit H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn bari (Ba) tan dần dung dịch và tạo ra Hidro (H2) đồng thời xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.
Bạn có biết
Tương tự Ba, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học như Na, K, Ca, Mg, Al,… đều phản ứng với H2SO4 giải phóng khí hidro
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:
A. BaCl2. B. Na2CO3.
C. NaOH. D. NaCl
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Ví dụ 2: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là:
A. Na, K, Ca. B. Na, K, Ba.
C. Li, Na, Mg. D. Mg, Ca, Ba.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O