Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + FeCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
Điều kiện phản ứng
FeCl3 dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: . Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
6Na + 2FeCl3 + 6H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
6K + 2FeCl3 + 6H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2
3Ba + 2FeCl3 + 6H2O → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3 + 3H2
Ví dụ 2:Khi cho Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)clorua dư. Phản ứng xảy ra là:
A. 3Mg + 2FeCl3 → 2Fe + 3MgCl2
B. Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
B. Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
D. Không xảy ra phản ứng
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 2,4 g Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch sắt(III)clorua thu được 2 muối . Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A. 9,5 g B. 25,4 g B. 34,9 g D. 36,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2
nMgCl2 = nMg = 0,1 mol ; nFeCl2 = 2nMg = 0,2 mol
mmuối = mMgCl2 + mFeCl2 = 95.0,1 + 127.0,2 = 34,9 g
Bài viết liên quan
- Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg + 2Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học