Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Dung dịch H2SO4 loãng.
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric loãng
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí
Bạn có biết
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học đều tham gia phản ứng với H2SO4 loãng tạo muối và khí H2
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho sắt tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng dư hiện tượng xảy ra là gì? Chọn đáp án đúng nhất
A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh nhạt
B. Dung dịch chuyển từ không màu xanh nhạt và có khí không màu thoát ra.
C. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí.
D. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt.
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Cu; Au; Zn; K; Fe; Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Cu; Zn; Fe B. Au; K; Fe; Zn
C. Zn; Fe D. Zn; Fe; K
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Zn; Fe; K là các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.
Ví dụ 3: Cho các chất sau: CaCO3; Ag; PbO; CuS; K2S; Fe. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có tạo sản phẩm là khí là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
CaCO3 + H2SO2 → CaSO4 + CO2 + H2O
K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Bài viết liên quan
- 2Fe + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hóa học
- Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb - Cân bằng phương trình hóa học