Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1114
  Tải tài liệu

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    Điều kiện phản ứng

    - Dung dịch H2SO4 loãng.

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric loãng

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí

    Bạn có biết

    Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học đều tham gia phản ứng với H2SO4 loãng tạo muối và khí H2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi cho sắt tác dụng với dụng dịch H2SO4 loãng dư hiện tượng xảy ra là gì? Chọn đáp án đúng nhất

    A. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu xanh nhạt

    B. Dung dịch chuyển từ không màu xanh nhạt và có khí không màu thoát ra.

    C. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt và có hiện tượng sủi bọt khí.

    D. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu xanh nhạt.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Cu; Au; Zn; K; Fe; Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?

    A. Cu; Zn; Fe    B. Au; K; Fe; Zn

    C. Zn; Fe    D. Zn; Fe; K

    Hướng dẫn giải

    Đáp án D

    Zn; Fe; K là các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học nên phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng.

    Ví dụ 3: Cho các chất sau: CaCO3; Ag; PbO; CuS; K2S; Fe. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có tạo sản phẩm là khí là:

    A. 3    B. 4    C. 5    D. 2

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A.

    CaCO3 + H2SO2 → CaSO4 + CO2 + H2O

    K2S + H2SO4 → K2SO4 + H2S

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Bài viết liên quan

1114
  Tải tài liệu