3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K2CO3 +AlCl3+H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường,
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ K2CO3 vào ống nghiệm chứa AlCl3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa trắng và sủi bọt khí.
Bạn có biết
- Khi cho dung dịch muối của nhôm phản ứng với K2CO3 đều thấy có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa trắng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Khi cho AlCl3 vào ống nghiệm chứa K2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có kết tủa vàng.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
3K2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Al(OH)3 + 3CO2
Al(OH)3: kết tủa trắng.
CO2: khí không màu,
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 13,8g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Khối lượng kết tủa thu được khi cho 20,7g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch AlCl3 là
A. 0,78g. B. 7,8g. C. 0,87g. D. 8,7g.
Hướng dẫn giải
Đáp án B.