Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 6Na →3H2 ↑+6NaCl + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + H2O + Na một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1136
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 6Na →3H2 ↑+6NaCl + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 + 6H2O + 6Na →3H2 ↑+6NaCl + 2Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với Na trong H2O

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 và có khí H2 thoát ra

    Bạn có biết

    Tương tự FeCl3, FeCl2 cũng có phản ứng với Na trong nước tạo kết tủa Fe(OH)2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Xác định hiện tượng đúng khi đốt dây thép trong oxi.

    A. Thấy xuất hiện muội than màu đen.

    B. Dây thép cháy sáng mạnh.

    C. Dây thép cháy sáng mạnh tạo thành những tia sáng bắn tóe ra đồng thời có các hạt màu nâu sinh ra.

    D. Dây thép cháy sáng lên rồi tắt ngay.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

    A. FeSO4    B. CuSO4    C. Fe2(SO4)3    D. AgNO3

    Hướng dẫn giải

    Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1136
  Tải tài liệu