H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaOH + H2N-CH2-COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ glyxin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml NaOH 10% và 1 giọt phenol phatalein.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu ống nghiệm đựng NaOH và phenolphtalein có màu hồng, sau khi nhỏ glyxin màu của dung dịch trong ống nghiệm thay đổi.
Bạn có biết
- Phản ứng trên cho thấy glyxin có chứa nhóm chức axit.
- Các amino axit khác cũng có phản ứng với NaOH tương tự glyxin.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với NaOH là
A. anilin, etylamin.
B. amoni clorua, etylamin.
C. kali clorua, amoniac.
D. glyxin, axit sunfuric.
Hướng dẫn: glyxin, axit sunfuric đều phản ứng với NaOH.
Đáp án: D
Ví dụ 2: Khối lượng glyxin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH là
A. 7,5g. B. 8,0g.
C. 8,5g. D. 9,0g.
Hướng dẫn:
H2N-CH2-COOH (0,1) + NaOH (0,1 mol) → H2N-CH2-COONa + H2O
m = 0,1.75 = 7,5 gam.
Đáp án: A
Ví dụ 3: Cho 1,5 gam glyxin phanr ứng vừa đủ với NaOH thu được muối có khối lượng là
A. 1,74g. B. 1,84g.
C. 1,94g. D. 1,64g.
Hướng dẫn:
H2N-CH2-COOH (0,02) + NaOH → H2N-CH2-COONa (0,02 mol) + H2O
m = 0,02.97 = 1,94 gam.
Đáp án: C
Bài viết liên quan
- 2NaOH + 2KHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- CH3COONa + NaOH -CaO,to→ CH4↑ + Na2CO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2↓ + 2NaCl - Cân bằng phương trình hóa học
- Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học