O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2 → 4CaCrO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học O2 + Cr2O3 + CaO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2 → 4CaCrO4
Phản ứng hóa học:
O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2 → 4CaCrO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 500oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO2 tác dụng với oxi và Cr2O3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi perorit phản ứng với crom III oxit tạo thành canxi cromat
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3.
C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Giải thích
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm
Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. Thạch cao sống. B. Thạch cao khan.
C. Thạch cao nung. D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Giải thích
Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Thạch cao khan là CaSO4.
Bài viết liên quan
- 2H2O + CaO2 → Ca(OH)2 + H2O2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2H2O + 2CaO2 → 2Ca(OH)2 + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 2HCl + CaO2 → H2O2 + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CaO.SiO2 + 4H2O → Ca2SiO4.4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 6H2O + 3CaO.Al2O3 → Ca3(AlO3)2.6H2O - Cân bằng phương trình hóa học