O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2 → 4CaCrO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học O2 + Cr2O3 + CaO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1531
  Tải tài liệu

O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2  4CaCrO4

Phản ứng hóa học:

O2 + 2Cr2O3 + 4CaO2 → 4CaCrO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 500oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaO2 tác dụng với oxi và Cr2O3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi perorit phản ứng với crom III oxit tạo thành canxi cromat

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.       B. CaCO3.

C. Ca(OH)2.       D. Ca3(PO4)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Bài viết liên quan

1531
  Tải tài liệu