4CO + CaSO4 → 4CO2 + CaS - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CO + CaSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1371
  Tải tài liệu

4CO + CaSO4  4CO2 + CaS

Phản ứng hóa học:

4CO + CaSO4  4CO2 + CaS

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO4 tác dụng với H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfat tan dần trong axit sunfuric tạo thành canxi hiđrosunfat

Bạn có biết

BaSO4 cũng có phản ứng tương tự với H2SO4

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Sai vì thạch cao không ăn được.

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.       B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.       D. H2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: 600- 800oC

Cách thực hiện phản ứng

- Cho CaSO4 tác dụng với CO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi sunfat phản ứng với cacbon oxit tạo thành canxi sunfua và khí cacbonic

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.       B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.       D. Tứ diện đều.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 3: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:

A. Thạch cao sống.       B. Thạch cao khan.

C. Thạch cao nung.       D. Đá vôi.

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Giải thích

Thạch cao sống là CaSO4.2H2O.

Thạch cao khan là CaSO4.

Bài viết liên quan

1371
  Tải tài liệu