2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaO + MgO + FeSi một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2CaO + 2MgO + FeSi → Fe + 2Mg + Ca2SiO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 1500oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với magie oxit và sắt silixua ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng cho canxi oxit CaO tác dụng với MgO và FeSi tạo thành Fe, Mg và canxi silicat (Ca2SiO4).
Bạn có biết
Canxi silicat được sử dụng trong thực phẩm, chất trám và là thành phần của xi măng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :
A. HNO3 B. H2O C. NaOH D. HCl
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ví dụ 3: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2 ↑