2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + Cu(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

990
  Tải tài liệu

2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối đồng (II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối đồng (II) nitrat, có kết tủa màu xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho kim loại K vào dung dịch Cu(NO3)2 thu được 2,24 lít khí đktc. Khối lượng kim loại K tham gia phản ứng là:

A. 3,9 g      B. 0,39 g

C. 7,8 g      D. 0,78 g

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

nK = 2nH2 = 2.0,1 = 0,2 mol ⇒ mK = 39.0,2 = 7,8 g

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối đồng(II)nitrat thu được khí X. Dẫn khí X qua các chất sau: ZnO; CuO; Fe; Fe2O3. X phản ứng được với bao nhiêu chất trên?

A. 1      B. 2

C. 3      D. 4

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Cu(OH)2

Khí X là khí H2; H2 phản ứng được với các oxit kim loại nung nóng đứng sau Al

Ví dụ 3: Cho kim loại K tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1 M thu được m g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,98 g      B. 4,9 g

C. 2,45 g      D. 0,49 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Cu(NO3)2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2

nCu(OH)2 = nK/2 = 0,01/2 = 0,005 mol ⇒ mCu(OH)2 = 0,005.98 = 0,49 g

Bài viết liên quan

990
  Tải tài liệu