Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + AgNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1182
  Tải tài liệu

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    Điều kiện phản ứng

    - Không cần điều kiện

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Xuất hiện kết tủa màu trắng bạc, dung dịch có màu vàng nâu.

    Bạn có biết

    Fe sẽ đẩy được dung dịch muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như AgNO3; PbCl2 

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho các chất sau: NaOH; Cu(NO3)2; Fe; CuO; Na2SO4; NaCl. Dung dịch bạc nitrat vào các chất trên. Số phản ứng xảy ra:

    A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    2AgNO3 + 2NaOH → Ag2O + 2NaNO3 + H2O

    AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    Ví dụ 2: Cho thanh sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat. Sau một thời gian đem cân lại thanh sắt thấy khối lượng thanh sắt:

    A. Tăng    B. Giảm    C. Không đổi    D. Không xác định

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    1 mol    2 mol

    56 g    216 g ⇒ khối lương tăng = 216 – 56 = 160 g

    Ví dụ 3: Cho 5,6 g sắt tác dụng với dung dịch bạc nitrat thu được m g bạc. Giá trị của m là:

    A, 10,8g    B. 21,6 g    C. 5,4 g    D. 43,2g

    Hướng dẫn giải

    Đáp án B

    Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

    nAg= 2nFe = 0,2 mol ⇒ mAg = 0,2.108 = 21,6 g

Bài viết liên quan

1182
  Tải tài liệu