3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuO + Al một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
3CuO + 2Al → 3Cu + Al2O3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Trộn bột nhôm với bột CuO màu đen rồi đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Bột CuO màu đen chuyển dần sang màu đỏ gạch là Cu.
Bạn có biết
Tương tự các oxit bazơ đứng sau oxit nhôm trong dãy hoạt động hóa học (như FeO, PbO….) có phản ứng nhiệt nhôm.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
- Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Phương pháp này dùng để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa.
Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Khử 16g bột Fe2O3 bằng m(g) bột Al vừa đủ. Giá trị của m là
A. 2,7g B. 5,4g
C. 3,2g D. 6,4g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Fe2O3 + 2Al → 2Fe + Al2O3
nFe2O3 = 0,1mol ⇒ nAl = 0,2mol ⇒ mAl = 5,4g
Ví dụ 3: Trộn 5,4g bột Al với 4,8g CuO rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 10,2g B. 4,08g
C. 2,24g D. đáp án khác
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nAl = 0,2mol; nCuO = 0,06 mol
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
Bđ 0,2 0,06
Pư 0,04 0,06 0,02 0,06
Dư 0,16 0
m = mAl dư + mAl2O3 + mCu = 0,16.27 + 0,02.102 + 0,06.64 = 10,