Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ từ từ Mg(HCO3)2 vào ống nghiệm có chứa Ba(OH)2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- xuất hiện kết tủa trắng.
Bạn có biết
- Mg(HCO3)2 có thể phản ứng với các dung dịch kiềm để thu được muối cacbonat.
- Khi cho Mg(HCO3)2 phản ứng với Ba(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được kết tủa trắng.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Nhỏ từ từ Mg(HCO3)2 vào ống nghiệm có chứa Ba(OH)2. Hiện tượng thu được là
A. xuất hiện kết tủa trắng.
B. có khí không màu thoát ra.
C. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.
D. không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải:
Ba(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3 ↓ + BaCO3 ↓ + 2H2O
BaCO3, MgCO3: kết tủa trắng.
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Mg(HCO3)2 không phản ứng với chất nào sau?
A. Na2CO3. B. KOH. C. NaOH. D. Mg(OH)2.
Hướng dẫn giải:
Mg(OH)2 không phản ứng với Mg(HCO3)2
Đáp án D.
Ví dụ 3:
Dùng chất nào sau đây để trung hòa muối axit, tạo kết tủa làm mất tính cứng tạm thời của nước?
A. Ca(OH)2. B. Mg(OH)2. C. Cu(OH)2. D. Fe(OH)2.
Hướng dẫn giải:
làm mềm nước cứng tạm thời bằng Ca(OH)2.
Đáp án A.
Bài viết liên quan
- 2NaOH + Mg(HCO3)2 → Na2CO3 + MgCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(HCO3)2 + 2HCl → MgCl2 + 2CO2↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(HCO3)2 + 2HBr → MgBr2 + 2CO2↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Mg(HCO3)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học