Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

788
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với khí clo

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Khí clo màu vàng lục hòa tan dần vào dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự FeSO4, muối Fe2+ như FeCl2, Fe(NO3)2 cũng bị Clo oxi hóa thành Fe3+

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

    A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

    C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

    D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

    Hướng dẫn giải

    Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?

    A. Cl2     B. dung dịch HNO3 loãng

    C. dung dịch AgNO33 dư     D. dung dịch HCl đặc

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

    A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

    Hướng dẫn giải

    2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

    Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

    Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

788
  Tải tài liệu