Ba + H2S → H2 ↑ + BaS - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba + H2S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ba + H2S → H2 ↑ + BaS
Phản ứng hóa học:
Ba + H2S → H2 ↑ + BaS
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: > 350oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho bari tác dụng với H2S ở nhiệt độ cao.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cho bari tác dụng với hiđro sunfua tạo thành bari sunfua và khí H2
Bạn có biết
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Ag. B. Fe.
C. Cu. D. Ba.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Bari phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
Ví dụ 2: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Bài viết liên quan
- Ba + 2C → BaC2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Ba + O2 → 2BaO - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Ba + 2NH3 → 3BaH2 + Ba3N2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 5Ba + Al2(SO4)3 + 4H2O → 4H2 ↑ + 3BaSO4 ↓ + 2Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba + 6H2O + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2H2 ↑ + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học