3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C5H10 + H2O + KMnO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

755
  Tải tài liệu

3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 → 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    Điều kiện phản ứng

    - Phản ứng xảy ra ngay ở điều kiện thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Sục khí penten vào dung dịch thuốc tím (KMnO4), thấy màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Màu của dung dịch thuốc tím nhạt dần và có kết tủa màu nâu đen của MnO2.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên gọi là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

    - Phản ứng này dung để phân biệt anken và ankan.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho 3,6 g anken C5H10 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung KMnO4. Nồng độ mol/l của dung dịch KMnO4 là:

     A. 0,1 M

     B. 0,67M

     C. 0,33M

     D. 0,2 M

    Hướng dẫn

    Phương trình phản ứng:

    3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    nKMnO4 = 2/3nC5H10 = 0,067 mol ⇒ CM (KmnO4) = 0,67 M

    Đáp án B

    Ví dụ 2: Hiện tượng quan sát được khi sục khí etilen lần lượt vào ống nghiệm thứ (1) chứa dung dịch KMnO4; ống thứ (2) chứa dd AgNO3 là:

     A. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.

     B. Ống nghiệm (1) mất màu và xuất hiện kết tủa nâu, ống nghiệm (2) không có hiện tượng.

     C. Ống nghiệm (1) không có hiện tượng, ống nghiệm (2) có kết tủa vàng.

     D. Cả 2 ống nghiệm đều không có hiện tượng.

    Hướng dẫn

    Ống 2 có kết tủa nâu là MnO2

    3C5H10 + 4H2O + 2KMnO4 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 3C5H10(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

    Đáp án B.

    Ví dụ 3: Cho m g anken C5H10 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 1M trong môi trường trung tính, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

     A. 10,8g

     B. 5,4g

     C. 3,7g

     D. 1,08g

    Hướng dẫn:

    nKMnO4 = 0,1 mol → nC5H10 = 0,15 mol ⇒ m = 0,15.72 = 10,8 g

    Đáp án A.

Bài viết liên quan

755
  Tải tài liệu