Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(OH)2 + CH3COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1160
  Tải tài liệu

Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho CuSO4 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, gạn lấy kết tủa sau đó cho tác dụng với dung dịch CH3COOH.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch tạo phức màu xanh lam

    Bạn có biết

    - Các axit (RCOOH) đều tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy nào dưới đây gồm các chất có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tan trong trong nước

    A. etilen glycol, axit axetic và GlyAlaGly

    B. ancol etylic, fructozơ và GlyAlaLysVal

    C. glixerol, glucozơ và GlyAla

    D. ancol etylic, axit fomic và LysVal

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu(xanh lam) + H2O.

    2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu(xanh lam) + 2H2O.

    GlyAlaGly tạo phức màu tím xanh với Cu(OH)2.

    Ví dụ 2: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 

    A. axit axetic.      B. Ala-Ala-Gly.

    C. glucozơ.      D. Phenol.

    Đáp án D

    Hướng dẫn giải:

    Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là Phenol.

    Ví dụ 3: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozo và ancol etylic. Số chất tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

    A. 1      B. 2

    C. 3      D. 4

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    Có 3 chất là axit axetic, glixerol, glucozo

Bài viết liên quan

1160
  Tải tài liệu