Phương trình nhiệt phân: 4FeO → Fe + Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình nhiệt phân: 4FeO → Fe + Fe3O4 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
4FeO → Fe + Fe3O4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 560-700°C
Cách thực hiện phản ứng
- Nhiệt phân FeO ở nhiệt độ cao
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành sắt và sắt từ oxit
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2
Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?
A. Miệng lò B. Thân lò C.Bùng lò D. Phễu lò.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4. D. Xiđerit FeCO3.
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.
B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.
D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.
Hướng dẫn giải
A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+
C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.
D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.
Đáp án : B
Bài viết liên quan
- Al2O3 + 6NaOH + 12HF → 9H2O + 2Na3AlF6 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + SiO2 → FeSiO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4↑ - Cân bằng phương trình hóa học