Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + K2SiO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1010
  Tải tài liệu

Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + K2SiO3 → 2KOH + CaSiO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(OH)2 phản ứng với K2SiO3

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với kali silicat tạo thành canxi metasilicat

Bạn có biết

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:

A. Làm vôi quét tường    B. Làm vật liệu xây dựng

C. Sản xuất ximăng    D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước.

Ví dụ 2: Khi bị bỏng do vôi bột, người ta sẽ chọn phương án sau đây là tối ưu để sơ cứu:

A. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

B. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa bằng nước xà phòng loãng.

C. Lau khô sạch vôi bột rồi rửa lại bằng dung dịch NH4Cl 10%.

D. Rửa sạch vôi bột bằng nước sạch rồi lau khô.

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Rửa bằng nước để làm mát vết bỏng, sau đó rửa bằng dung dịch NH4Cl có tính axit yếu để trung hòa hết kiềm còn dư.

Ví dụ 3: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O ⟶ Ca(OH)2

Bài viết liên quan

1010
  Tải tài liệu