Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2(SO4)3 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1268
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4

  • Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 và tủa trắng BaSO4 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự Fe2(SO4)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch KOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

    A. (1), (3), (4).     B. (1), (2), (3).

    C. (1), (4), (5).     D. (1), (3), (5).

    Hướng dẫn giải

    Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

    2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

    8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

    3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Cho phản ứng : Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2

    Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò?

    A. Miệng lò    B. Thân lò     C.Bùng lò     D. Phễu lò.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : B

    Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3

    B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1268
  Tải tài liệu