BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaCl2 + K2SiO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3
Phản ứng hóa học:
BaCl2 + K2SiO3 → 2KCl + BaSiO3
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaCl2 phản ứng với dung dịch K2SiO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa bari metasilicat trong dung dịch
Bạn có biết
CaCl2 cũng có phản ứng tương tự
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là
A. R2O3. B. R2O.
C. RO. D. RO2.
Đáp án: C
Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Bài viết liên quan
- 3BaCl2 + 2Cs3PO4 → 6CsCl + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- BaCl2 + 6H2O → 6H2 + Ba(ClO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaCl2 + Li2SO3 → 2LiCl + BaSO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Mn + O2 → MnO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- C3H4 + 4O2 → 3CO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học