2K + S → 2K2S - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + S một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2K + S → 2K2S - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2K + S → 2K2S
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với lưu huỳnh thu được kalisunfua.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K phản ứng với lưu huỳnh đun nóng tỏa nhiều nhiệt tạo chất rắn màu trắng.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng mãnh liệt với các phi kim.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Kim loại kali tác dụng với bao nhiêu chất sau: HCl, O2, Cl2, S, KOH?
A. 1 B. 2
C. 3 D.4
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
4K + O2 → 2K2O;
2K + Cl2 → 2KCl;
2K + S → 2K2S;
2K + 2HCl → 2KCl + H2
Ví dụ 2: Muối kalisunfua thu được khi cho kali tác dụng với S có tính chất gì?
A. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7
B. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7
C. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7
D. Không tan trong nước
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
K2S → 2K+ + S2-; S2- + H2O → HS- + OH-
Ví dụ 3: Cho 3,9 g K tác dụng với 1,6 g phi kim X thu được muối của K2X. X là
A. Cl2 B. Br2
C. S D. O2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: 2K + S → Na2S
nX = nK/2 = 0,05 mol ⇒ MX = 1,6/0,05 = 32 g ⇒ X là S