BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaS2O6 + K2CO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaS2O6 + K2CO3 → BaCO3↓ + K2S2O6
Phản ứng hóa học:
BaS2O6 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S2O6
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaS2O6 tác dụng với dung dịch H2SO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA
A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.
B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.
C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau
Ví dụ 2: Dãy chất nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường:
A. Na, BaO, MgO B. Mg, Ca, Ba
C. Na, K2O, BaO D. Na, K2O, Al2O3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Na, K2O, BaO phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành các bazo tương ứng
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:
A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.
B. có chất khí không màu bay lên.
C. xuất hiện kết tủa trắng,
D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.
Đáp án: C
Hướng dẫn giải
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O
Bài viết liên quan
- Ba(ClO2)2 + H2SO4 → HClO3 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(ClO4)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(ClO4)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaS2O6 + K2SO4 → BaSO4↓ + K2S2O6 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaH2 + O2 → BaO↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- BaH2 → H2↑ + Ba - Cân bằng phương trình hóa học