C4H10 + 2Cl2 → C4H8Cl2 + 2HCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C4H10 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 
 

1371
  Tải tài liệu

C4H10 + 2Cl2 → C4H8Cl2 + 2HCl - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        C4H10 + 2Cl2 → C4H8Cl2 + 2HCl

    Điều kiện phản ứng

    - Chiếu sáng hoặc đun nóng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Khi có ánh sáng, butan (C4H10) phản ứng với khí clo (theo tỉ lệ 1:2) thu được dẫn xuất đi clo có CTPT là C4H8Cl2 và khí hidro clorua (HCl).

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng, bình khí có màu vàng của clo. Sản phẩm thu được sau phản ứng không màu (Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư).

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Clo hóa butan thì thu được bao nhiêu dẫn xuất điclo?

     A. 2   B. 3   C. 4   D. 6

    Hướng dẫn:

      CH2Cl-CHCl-CH2-CH3;

      CH2Cl-CH2-CH2-CH2Cl;

      CH3-CHCl-CHCl-CH3;

      CHCl2-CH2-CH2-CH3;

      CH3-CCl2-CH2-CH3;

      CH2Cl-CH2-CHCl-CH3;

    Đáp án D.

    Ví dụ 2: Tất cả ankan có cùng công thức là gì?

     A. Công thức đơn giản nhất.

     B. Công thức chung.

     C. Công thức cấu tạo

     D. Công thức phân tử

    Hướng dẫn:

    Tất cả các ankan đều có công thức chung là: CnH2n+2.

    Đáp án B.

    Ví dụ 3: Xác định công thức phân tử của ankan X, biết trong phân tử X thì H chiếm 17,24% về khối lượng.

     A. CH4

     B. C2H6

     C. C3H8

     D. C4H10

    Hướng dẫn.

    C<sub>4</sub>H<sub>10</sub> + 2Cl<sub>2</sub> → C<sub>4</sub>H<sub>8</sub>Cl<sub>2</sub> + 2HCl | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án D.

Bài viết liên quan

1371
  Tải tài liệu