Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2NaHSO4 → 2Al(OH)3↓ + Na2SO4 + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(AlO2)2 + H2O + NaHSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

681
  Tải tài liệu

Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2NaHSO4  2Al(OH)3 + Na2SO4 + BaSO4

Phản ứng hóa học:

Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2NaHSO4 → 2Al(OH)3↓ + Na2SO4 + BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch NaHSO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari aluminat phản ứng với dung dịch natri hiđrosunfat tạo kết tủa trắng đồng thời xuất hiện kết tủa keo trắng

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: CaCl2, KHSO4, Ca(NO3)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:

A. 4      B. 2

C. 5      D. 3

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2 + 2H2O

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Xuất hiện kết tủa trắng.

B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.

C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.

D. Không xuất hiện kết tủa.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)

BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2

Bài viết liên quan

681
  Tải tài liệu