Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(OH)2 + C12H22O11 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

686
  Tải tài liệu

Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho vào 1 ống nghiệm vài giọt dd CuSO4 5%, sau đó thêm tiếp 1ml dd NaOH 10%. Gạn bỏ phần dd, giữ lại kết tủa Cu(OH)2 thêm khoảng 2ml dd sacarozo 1%, sau đó lắc nhẹ

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch tạo phức màu xanh lam

    Bạn có biết

    - Các ancol đa chức có nhóm –OH liền kề tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu xanh lam.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Saccarozo có thể tác dụng với các chất nào sau đây?

    A. H2O/H+, to; Cu(OH)2, to thường

    B. Cu(OH)2, to thường, dd AgNO3/NH3

    C. Cu(OH)2, đun nóng; dd AgNO3/NH3

    D. Lên men, Cu(OH)2, đun nóng

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    Saccarozo có thể tác dụng với H2O/H+, to; Cu(OH)2, to thường.

    Ví dụ 2: Điều nào sau đây là sai khi nói về saccarozơ và Gly-Val-Val?

    A. Đều cho được phản ứng thủy phân.

    B. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

    C. Trong phân tử đều chứa liên kết glicozit

    D. Trong phân tử đều chứa 12 nguyên tử cacbon.

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    A. Đúng, Thủy phân: C12H22O11 -H2O→ C6H12O6 + C6H12O6;

    Gly-Val-Val + 2H2O → Gly + 2Val;

    B. Đúng, Saccarozơ hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu xanh lam trong khi tripeptit Gly-Val-Val hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch màu tím.

    C. Sai, Trong phân tử saccarozơ chứa các liên kết glicozit trong khi tripeptit Gly-Val-Val chứa các liên kết peptit.

    D. Đúng, Trong phân tử của saccarozơ (C12H22O11) và Gly-Val-Val (C12H23O4N3) đều chứa 12 nguyên tử cacbon.

    Ví dụ 3: Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt là saccarozo, mantozo, etanol và fomandehit, người ta có thể dùng một trong các hóa chất nào sau đây?

    A. Cu(OH)2/OH-      B. AgNO3/NH3

    C. H2/Ni, to      D. vôi sữa

    Đáp án A

    Hướng dẫn giải:

    Khi cho Cu(OH)2/OH- vào thì thấy

      + saccarozo tạo phức màu xanh

      + mantozo tạo phức màu xanh khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch

      + etanol không tạo màu

      + Fomandehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Bài viết liên quan

686
  Tải tài liệu