CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuSO4 + Mg một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1127
  Tải tài liệu

CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho magie vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Dung dịch bị nhạt màu và có chất rắn màu nâu đỏ.

    Bạn có biết

    - Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động hóa học tác dụng với muối đồng đẩy đồng ra khỏi muối thấy có màu nâu đỏ bám bên ngoài thanh kim loại.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho Mg vào dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X chỉ có 1 kim loại và dung dịch Y chứa 2 muối. Phản ứng kết thúc khi :

    A. CuSO4 và FeSO4 hết và Mg dư

    B. FeSO4 dư, CuSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

    C. CuSO4 hết, FeSO4 chưa tham gia phản ứng, Mg hết.

    D. CuSO4 dư, FeSO4 chưa phản ứng, Mg hết.

    Đáp án C

    Hướng dẫn giải:

    Chỉ xảy ra một phản ứng sau: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu.

    Ví dụ 2: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu?

    A. Al.      B. Mg.

    C. Fe.      D. K.

    Đáp án D

    Hướng dẫn giải:

    Trong dd K khử H2O nên không khử được ion Cu2+ thành Cu.

    Ví dụ 3: Có phản ứng hóa học sau: CuSO4 + Mg → Cu + MgSO4

    Phương trình hóa học nào sau đây biểu thị sự oxi hóa của quá trình hóa học trên?

    A. Mg2+ + 2e → Mg

    B. Mg → Mg2+ + 2e

    C. Cu2+ + 2e → Cu

    D. Cu → Cu2+ + 2e

    Đáp án B

Bài viết liên quan

1127
  Tải tài liệu