Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 6K →3H2↑ +6KCl + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + H2O + K một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

2 1005
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 6K →3H2↑ +6KCl + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 + 6H2O + 6K →3H2↑ +6KCl + 2Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với K trong H2O

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 và có khí H2 thoát ra

    Bạn có biết

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

    A. lập phương tâm diện.

    B. lập phương tâm khối.

    C. lục phương.

    D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe + S →FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

2 1005
  Tải tài liệu