Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + CuCl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)clorua
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch A chứa ZnCl2 và CuCl2, phản ứng hoàn toàn cho ra dung dịch B chứa 2 ion kim loại và một chất rắn D nặng 1,93 gam. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư còn lại một chất rắn E không tan nặng 1,28 gam. Giá trị của m là:
A. 0,24 gam B. 0,48 gam C. 0,12 gam D. 0,72 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn
Theo bài ta suy ra: Mg tan hết, CuCl2 phản ứng hết, ZnCl2 còn dư.
⇒ mCu = mEkhôngtan = 1,28g ⇒ nCu = 1,28/64 = 0,02 mol
⇒mZn = mD - mCu = 1,93 - 1,28 = 0,65g ⇒ nZn = 0,65/65 = 0,01 mol
⇒ nMg = nZn + nCu = 0,03 mol ⇒ mMg = 0,03.24 = 0,72g
Ví dụ 2:Ngâm một kim loại Mg trong dung dịch CuCl2. Nếu biết khối lượng đồng bám trên thanh Mg là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu?
A. 5,6 gam. B. 6 gam. C. 2,4 gam. D. 12 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu
24 --------------------------64 => M tăng = 64-24 = 40 g/mol
⇒ ntăng = n Cu = 9,6/64 = 0,15 mol ⇒ m tăng = 0,15 . 40 = 6 gam
Ví dụ 3: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là:
A. Mg, Cu và Ag B. Zn, Mg và Ag
C. Zn, Mg và Cu D. Zn, Ag và Cu
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phương trình phản ứng: Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu