Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu(OH)2 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dd Cu(OH)2 tác dụng với axit clohdric.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch Cu(OH)2 tan dần.
Bạn có biết
- Bazo tác dụng với axit tạo muối và nước.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho các dung dịch sau: HCl, NaOH đặc, KCl, NH3. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là
A. 1 B. 2
C 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 3 dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 là: HCl, NH3, NaOH đặc.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cu(OH)2 + NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
Cu(OH)2 + NaOH đặc → Na2[Cu(OH)4].
Ví dụ 2: Cho 4g NaOH tác dụng với dung dịch axit clohidric thu được m (g) muối. Giá trị của m là
A. 5,85g B. 11,7g
C. 2,925g D. 8,775g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,1 mol
NaOH (0,1) + HCl → NaCl (0,1) + H2O
mNaCl = 0,1. 58,5 = 5,85g
Ví dụ 3: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít. B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít. D. 0,6 lít.
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,3 mol
NaOH (0,3) + HCl (0,3) → NaCl + H2O
VHCl = 0,3/0,5 = 0,6 (l)
Bài viết liên quan
- Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 → CuO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học