C2H4 + HBr | CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H4 + HBrmột cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C2H4 + HBr | CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí etilen tác dụng với dung dịch HBr
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Tạo dung dịch không màu, không có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng.
- Phản ứng cộng HX vào eten chỉ cho một sản phẩm duy nhất.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hợp chất X có CTPT C2H4, X tác dụng với dung dịch HBr thu được mấy sản phẩm hữu cơ?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Hướng dẫn
CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3
Đáp án B
Ví dụ 2: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng brom là 73,39%. Công thức phân tử của X là:
A. C3H6.
B. C4H8.
C. C2H4.
D. C5H10.
Hướng dẫn
Gọi công thức của X là CxHy
với x = 2, y = 4
Vậy X là C2H4
CH2=CH2 + HBr → CH2Br–CH3
Đáp án C
Ví dụ 3: Hãy chọn khái niệm đúng về anken.
A. Những hiđrocacbon có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
B. Những hiđrocacbon mạch hở có 1 liên kết đôi trong phân tử là anken.
C. Anken là những hiđrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
D. Anken là những hiđrocacbon mạch hở có liên kết ba trong phân tử.
Đáp án B
Bài viết liên quan
- C2H4 + Cl2 | Etilen + Cl2 | CH2=CH2 + Cl2 → CH2Cl–CH2Cl - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H4 + HCl | CH2=CH2 + HCl → CH2Cl–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H4 + H2O | CH2=CH2 + H2O → CH2OH–CH3 - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H4 + H2SO4 | CH2=CH2 + H2SO4 → CH3–CH2OSO3H - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng trùng hợp etilen | Trùng hợp C2H4 | nCH2=CH2 → (-CH2-CH2 -)n - Cân bằng phương trình hóa học