8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

835
  Tải tài liệu

8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

    8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Dung dịch HNO3 đặc nóng.

    Cách thực hiện phản ứng

    Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit nitric loãng dư

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu không thấy có khí thoát ra.

    Bạn có biết

    Fe tác dụng với axit HNO3 có thể tạo ra sản phẩm khử là khí NO2; NH4NO3; NO;… Trong đó chỉ có sản phẩm khử là muối amoni ở dạng dung dịch không phải dạng khí.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho sắt tác dụng với axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Phương trình hóa học thể hiện đúng thí nghiệm trên là:

    A. 8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O

    B. Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    C. Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

    D. 10Fe + 36HNO3 → 10Fe(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

    Hướng dẫn giải

    Đáp án A

    Sản phẩm khử của HNO3 là dung dịch muối amoni NH4NO3

    Ví dụ 2: Cho 1,12 g sắt tác dụng với dụng axit HNO3 loãng thu được dung dịch màu vàng nâu và không thấy có khí thoát ra. Khối lượng muối thu được là

    A. 4,84 g    B. 2,42 g    C. 5,44 g    D. 3,02 g

    Hướng dẫn giải

    Đáp án C

    nFe = 0,02 mol ⇒ nFe(NO3)3 = 0,02 mol; nNH4NO3 = 0,075 mol

    mmuối = mFe(NO3)3 + mNH4NO3 = 0,02.242 + 0,075.80 = 5,44 g

    Ví dụ 3: Cho sắt tác dụng axit HNO3 loãng dư. Sản phẩm khử của HNO3 có thể là:

    A.NH3NO3    B. NO    C. N2O    D. Cả A, B, C

    Hướng dẫn giải

    Đáp số D

Bài viết liên quan

835
  Tải tài liệu