Phương trình hóa học: Fe + Fe2O3 →3FeO - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + Fe2O3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

891
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe + Fe2O3 →3FeO - Cân bằng phương trình hóa học

    • Phản ứng hóa học:

          Fe + Fe2O3 →3FeO

      Điều kiện phản ứng

      - Nhiệt độ: 900°C

      Cách thực hiện phản ứng

      - Cho Sắt tác dụng với Fe2O3 ở nhiệt độ cao

      Hiện tượng nhận biết phản ứng

      - Sắt phản ứng với sắt III oxit tạo thành sắt II oxit

    •  
  • Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra

    A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

    B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.

    C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.

    D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.

    Hướng dẫn giải

    "Khử cho, O nhận" ⇒ Fe là chất khử, Cu2+ là chất oxi hóa

    ⇒ sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3.    B. ZnCl2.    C. NaCl.    D. MgCl2.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là

    A.Hematit.     B. Manhetit.     C. Pirit.    D. Xiđerit.

    Hướng dẫn giải

    Quặng sắt tác dụng HNO3 không có khí thoát ra → quặng sắt chứa Fe2O3.

    → Quặng hematit

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

891
  Tải tài liệu