CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuSO4 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 1/2O2
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện khác: Điện phân dung dịch.
Cách thực hiện phản ứng
- Điện phân dung dịch CuSO4.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Thấy có khí thoát ra ở anot.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân NaCl nóng chảy.
(b) Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ).
(c) Cho mẩu K vào dung dịch AlCl3.
(d) Cho Fe vào dung dịch CuSO4.
(e) Cho Ag vào dung dịch HCl.
(g) Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaHSO4.
Số thí nghiệm thu được chất khí là
A. 4 B. 5
C. 2 D. 3
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Những thí nghiệm thu được chất khí là:
a) 2NaCl -đpnc→ 2Na + Cl2↑;
b) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2↑ + H2SO4;
c) K + H2O → KOH + 0,5H2↑;
d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O.
Ví dụ 2: Kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân :
A. Mg B. Na
C. Al D. Cu
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
- Các kim loại Na, Mg, Al đều được được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
- Kim loại Cu được điều chế bằng cả 3 phương pháp:
Phương pháp thủy luyện: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Phương pháp nhiệt luyện: CO + CuO -to→ Cu + CO2
Phương pháp điện phân: 2CuSO4 + 2H2O -đpdd→ 2Cu + 2H2SO4 + O2
Ví dụ 3: Phương trình điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ là
A. CuSO4 → Cu + S + 2O2.
B. CuSO4 -to→ Cu + SO2 + 2O2.
C. CuSO4 + H2O → Cu(OH)2 + SO3.
D. CuSO4 + H2O -to→ Cu + H2SO4 + O2.
Đáp án D