Anlyl axetat + O2 | CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH3COOCH2CH=CH2 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

936
  Tải tài liệu

Anlyl axetat + O2 | CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 5CO2 + 4H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đốt cháy anlyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

    Bạn có biết

    - Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự anlyl axetat.

    - Đốt cháy anlyl axetat thu được nCO2 > nH2O

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy anlyl axetat thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

     A. 1.

     B. 0,8.

     C. 1,5.

     D. không xác định được.

    Hướng dẫn:

    CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án B.

    Ví dụ 2: Đốt cháy 0,5 mol anlyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

     A. 3,25.

     B. 2,05.

     C. 3,00.

     D. 2,25.

    Hướng dẫn:

    CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án C.

    Ví dụ 3: Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol anlyl axetat là?

     A. 2,24l.

     B. 3,36l.

     C. 4,48l.

     D. 5,60l.

    Hướng dẫn:

    CH<sub>3</sub>COOCH<sub>2</sub>CH=CH<sub>2</sub> + 6O<sub>2</sub> → 5CO<sub>2</sub> + 4H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án D

Bài viết liên quan

936
  Tải tài liệu