3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + Fe(NO3)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe
Điều kiện phản ứng
- Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu xám xuất hiện.
Bạn có biết
Zn tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cặp chất không xảy ra phản ứng là:
A. Fe + Cu(NO3)2 →
B. Zn + Fe(NO3)3 →
C. Ag + Cu(NO3)2 →
D. Zn + Fe(NO3)2 →
Đáp án C
Ví dụ 2: Khi cho Zn vào dung dịch hỗn hợp các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3 thì Zn sẽ khử các ion kim loại theo thứ tự sau:
A. Ag+, Fe3+,Cu2+ B. Fe3+,Ag+, Cu2+
C. Cu2+, Ag+, Fe3+ D. Ag+, Cu2+, Fe3+
Đáp án A
Ví dụ 3: Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối ZnCl2 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh Zn. Sau một khoảng thời gian lấy thanh Zn ra cân lại thấy giảm 0,8gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 4,08 gam B. 2,48 gam C. 4,13 gam D. 1,49 gam.
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Zn + Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + Fe
mZn giảm = 0,8 gam ⇒ mdd giảm = 0,8 gam (theo định luật bảo toàn khối lượng)
⇒ mdd = mdd bđ + 0,8 = 3,28 + 0,8 = 4,08 g
Bài viết liên quan
- Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Zn + 2FeCl3 → 3ZnCl2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + Cu(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học