3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(OH)2 + FeCl3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
Phản ứng hóa học:
3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 3BaCl2 + 2Fe(OH)3↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với muối FeCl3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho bari hiđroxit phản ứng với sắt III clorua thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Bạn có biết
Tương tự như Ba(OH)2, các bazơ khác như NaOH, KOH, Ca(OH)2 …cũng phản ứng với FeCl3 tạo kết tủa Fe(OH)3
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dd: Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, Ca(OH)2, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là:
A. 3 B. 2
C. 5 D. 4
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4↓ + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O
Ví dụ 2: Muốn điều chế kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp gì?
A. Nhiệt luyện.
B. Điện phân dung dịch.
C. Thuỷ luyện.
D. Điện phân nóng chảy.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
Ví dụ 3: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2 là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Ban đầu tạo kết tủa trắng, sau đó tan dần.
C. Sau 1 thời gian mới xuất hiện kết tủa trắng.
D. Không xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O (Lúc đầu OH- rất dư so với CO2)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2
Bài viết liên quan
- Ba(OH)2 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + Ba(HCO3)2 → H2O + 2BaCO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(OH)2 + Fe(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học