Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + Fe(NO3)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Fe(NO3)3 dư
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Zn tan dần tạo thành dung dịch màu lục nhạt
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+;….
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Vai trò của Zn trong phản ứng
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
A. Chất khử B. Chất oxi hóa
C. Chất bị khử D. Chất trao đổi
Đáp án A.
Ví dụ 2: Cho Zn tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Phản ứng xảy ra thuộc loại phản ứng nào?
A. Phản ứng trao đổi B. Phản ứng thế
C. Phản ứng oxi hóa khử D. Phản ứng axit – bazo
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Zn – 2e → Zn+2 ; Fe+3 + 1e → Fe+2
Ví dụ 3: Cho 9,75 g Mg tác dụng với dung dịch sắt(III)nitrat dư. Khối lượng sắt(III)nitrat tham gia phản ứng là:
A. 24,2g B. 72,6 g C. 3,6,3 g D. 12,1 g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
nFe(NO3)3 = 2nZn = 0,15.2 = 0,3 mol ⇒ mFe(NO3)3 = 242.0,3 = 72,6 g
Bài viết liên quan
- Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2FeCl3 → ZnCl2 + 2FeCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2Fe2(SO4)3 → ZnSO4 + 2FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Zn + 2Fe2(SO4)3 → 3ZnSO4 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Zn + 2Fe(NO3)3 → 3Zn(NO3)2 + 2Fe - Cân bằng phương trình hóa học