2BaO2 → 2BaO + O2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng phân hủy BaO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1956
  Tải tài liệu

2BaO2  2BaO + O2

Phản ứng hóa học:

2BaO2 → 2BaO + O2

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ: > 790oC

Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân BaO2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng tạo thành bari oxit và khí oxi

Bạn có biết

CaO2 cũng có phản ứng tương tự

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ba và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Công thức chung của oxit kim loại Bari và các kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II là

A. R2O3.      B. R2O.

C. RO.      D. RO2.

Đáp án: C

Ví dụ 3: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA

A. Có cùng các electron hóa trị là ns2.

B. Có cùng mạng tinh thể lục phương.

C. Các nguyên tố Be, Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.

D. Mức oxi hoá đặc trưng trong hợp chất là +2.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc tinh thể khác nhau 

Bài viết liên quan

1956
  Tải tài liệu