Phương trình hóa học: Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)3 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1199
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Tương tự Fe(NO3)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch NaOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu gì?

    A. nâu đỏ.     B. trắng.

    C. xanh thẫm.     D. trắng xanh.

    Hướng dẫn giải

    Ta có phương trình phản ứng:

    Fe(NO3)3 + 3NaOH → 3NaNO3 + Fe(OH)3↓ nâu đỏ

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe + S →FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II)

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

1199
  Tải tài liệu