C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C3H4 + KMnO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

974
  Tải tài liệu

C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2

    Điều kiện phản ứng

    - Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Sục khí propin qua dung dịch thuốc tím.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2).

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của axetilen

    - Với các đồng đẳng của propin thì phản ứng trên sẽ tạo hai sản phẩm muối.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Sục khí propin vào dung dịch thuốc tím có hiện tượng gì?

     A. Có khí thoát ra

     B. Có kết tủa vàng

     C. Có kết tủa nâu đen

     D. Không có hiện tượng

    Hướng dẫn

      C3H4 + 2KMnO4 → HCOOK + CH3COOK + 2MnO2

    MnO2 là chất kết tủa có màu nâu đen.

    Đáp án C

    Ví dụ 2: Khối lượng thuốc tím cần dùng để oxi hóa 0,1 mol propin là?

     A. 31,6g

     B. 21,6g

     C. 30,5g

     D. 35g

    Hướng dẫn

    C<sub>3</sub>H<sub>4</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> → HCOOK + CH<sub>3</sub>COOK + 2MnO<sub>2</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án A

    Ví dụ 3: Oxi hóa 0,1 mol propin thu được bao nhiêu gam kết tủa?

     A. 18g

     B. 17,4g

     C. 15g

     D. 17g

    Hướng dẫn

    C<sub>3</sub>H<sub>4</sub> + 2KMnO<sub>4</sub> → HCOOK + CH<sub>3</sub>COOK + 2MnO<sub>2</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án B

Bài viết liên quan

974
  Tải tài liệu