Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 3Ca → 3CaCl2 + 2H2↑ + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 + H2O + Ca một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

2 1405
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3 + 6H2O + 3Ca → 3CaCl2 + 2H2↑ + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 + 6H2O + 3Ca → 3CaCl2 + 2H2↑ + 2Fe(OH)3

  • Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với Ca trong H2O

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 và có khí H2 thoát ra

    Bạn có biết

    Tương tự FeCl3, FeCl2 cũng có phản ứng với Ca trong nước tạo kết tủa Fe(OH)2

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Quặng sắt manhetit có thành phần chính là:

    A. FeS2.    B. Fe3O4.    C. Fe2O3.    D. FeCO3.

    Hướng dẫn giải

    Quặng hematit đỏ là Fe2O3

    Quặng hematit nâu là Fe2O3.nH2O

    Quặng xiđerit là FeCO3

    Quặng manhetit là Fe3O4

    Quặng pirit là FeS2

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng?

    A. Cu2+ oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

    B. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    C. Cu khử được Fe3+ thành Fe.

    D. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+.

    Hướng dẫn giải

    A sai vì Cu2+ không oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+.

    C sai vì Cu chỉ khử được Fe3+ thành Fe2+.

    D sai vì Fe2+ không oxi hóa Cu thành Cu2+.

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

2 1405
  Tải tài liệu