Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + CO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1387
  Tải tài liệu

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho CO2 tác dụng với Ca(OH)2 thu được canxi hidrocacbonat

Bạn có biết

Tương tự như Ca(OH)2, NaOH, KOH, Ba(OH)2 cũng có khả năng phản ứng với CO2

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

A. Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3

B. Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4

C. Do sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O + CO2

D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch CaCO3 + H2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

- Phản ứng thuận giải thích sự xâm thực của nước mưa có chứa CO2 đối với đá vôi

- Phản ứng nghịch giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động

Ví dụ 2: Khi cho dung dịch NaOH dư vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì trong cốc:

A. Sủi bọt khí    B. Không có hiện tượng gì

C. Xuất hiện kết tủa trắng    D. xuất hiện kết tủa trắng và bọt khí

Đáp án C

Ví dụ 3: Khi cho dung dịch NaOH dư và cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 trong suốt thì phản ứng xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.

2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy

A. có kết tủa trắng và bọt khí    B. không có hiện tượng gì

C. có kết tủa trắng    D. có bọt khí thoát ra

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ta có: Na2CO3 + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ trắng + 2NaHCO3

⇒ Hiện tượng là có kết tủa trắng xuất hiện

Bài viết liên quan

1387
  Tải tài liệu