Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(AlO2)2 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

929
  Tải tài liệu

Ba(AlO2)2 + 8HCl 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O

Phản ứng hóa học:

Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(AlO2)2 tác dụng với dung dịch HCl

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari aluminat phản ứng với dung dịch axit clohiđric tạo thành nhôm clorua và bari clorua

Bạn có biết

Ca(AlO2)2 cũng có phản ứng tương tự

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa?

A. NaCl      B. NaHSO4

C. KCl      D. KNO3

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → 2H2O + Na2SO4 + BaSO4

Ví dụ 2: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là:

A. 2e      B. 4e

C. 3e      D. 1e

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0.      B. 3.

C. 2.      D. 1.

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Bài viết liên quan

929
  Tải tài liệu